tranh-chap-thua-ke-tai-san

Quy Trình Xử Lý Tranh Chấp Thừa Kế 2023

Tranh chấp về thừa kế tài sản là tranh chấp phổ biến hiện nay. Đây không phải là tranh chấp phát sinh từ các quan hệ xã hội mà xuất phát từ mối quan hệ gia đình. Do đó, khi xảy ra tranh chấp, các bên cần tìm phương án giải quyết phù hợp để đảm bảo vừa hợp tình, vừa hợp lý theo đúng quy trình xử lý tranh chấp thừa kế. 

Như Lac Duy & Associates  đã phân tích ở các bài viết trước về quy trình xử lý tranh chấp về dân sự, thì tranh chấp về thừa kế cũng là một trong những tranh chấp về dân sự. Bài viết này, Lac Duy & Associates  sẽ đưa ra các phương án và quy trình xử lý tranh chấp về thừa kế để bản đọc có lựa chọn tốt nhất cho việc giải quyết tranh chấp của mình. Các phương án thường được áp dụng là: Thương lượng, hòa giải và khởi kiện. 

3 quy trình xử lý tranh chấp thừa kế:

quytrinhxulytranhchapthuake

1. Thương lượng

  • Thương lượng là phương thức giải quyết đầu tiên trong quy trình giải quyết tranh chấp thừa kế. Các bên tranh chấp thường có mối quan hệ huyết thống hoặc mối quan hệ gia đình như: anh, chị, em, cha, mẹ… Các bên hiểu rõ đối phương và có thể chủ động gặp gỡ, bàn bạc, thỏa thuận về quyền và lợi ích hợp pháp cũng như nghĩa vụ của các bên. Từ đó, có cách giải quyết nhanh gọn và tiết kiệm chi phí. 
  • Pháp luật về giải quyết tranh chấp các vấn đề liên quan đến thừa kế không có quy định bắt buộc các bên phải tiến hành thương lượng. Tất cả đều phụ thuộc vào thiện chí tự giải quyết của các bên. Phương thức thương lượng rất được các chủ thể ưu tiên lựa chọn vì phương thức này không chịu sự điều chỉnh của pháp luật, không bị bó buộc bởi các quy định về quy trình tổ chức thương lượng, thành phần tham gia, thời gian và không tốn tiền bạc.
  • Do các bên tự giải quyết nên sẽ giảm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường, uy tín của các bên. Bởi vì không có sự điều chỉnh của quy phạm pháp luật cho nên không có sự cưỡng chế thi hành kết quả thương lượng.

2. Hòa giải

  • Hòa giải là việc các bên tiến hành “thương lượng giải quyết tranh chấp” với sự hỗ trợ của người trung gian. Đây cũng được xem là phương thức giải quyết tranh chấp không chịu sự điều chỉnh của pháp luật, được thực hiện hòa toàn dựa trên thiện chí của các bên.
  • So với việc lựa chọn phương thức thương lượng để giải quyết tranh chấp thì khi tiến hành hòa giải các bên được thỏa thuận lựa chọn ra một bên trung gian, độc lập, có kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm để giải quyết tranh chấp, đưa ra các lời khuyên về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
  • Người trung gian có thể là cá nhân, tổ chức luật sư, …Ý kiến của người trung gian chỉ mang tính tham khảo. Phương thức hòa giải cũng được các bên lựa chọn vì thủ tục nhanh gọn, các bên có quyền định đoạt, không làm ảnh hưởng đến mối quan hệ hợp tác giữa các bên, không làm mất uy tín của hai bên.

3. Khởi kiện

  • Khi các phương thức thương lượng, hòa giải không đem lại kết quả, các chủ thể mới lựa chọn phương thức khởi kiện lên Tòa án để giải quyết.
  • Đây là phương thức có sự tham gia giải quyết của đại diện cơ quan quyền lực nhà nước là Tòa án nhân dân. Vì vậy quy trình giải quyết tranh chấp phải tuân thủ quy định chặt chẽ của pháp luật tố tụng. Đồng thời, bản án, quyết định của Tòa án được đảm bảo thi hành bằng hệ thống cơ quan thi hành án của nhà nước.
  • Khi khởi kiện, các bên phải xác định được đối tượng tranh chấp là gì. Điều này nhằm giúp việc xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết đồng thời tạo điều kiện để quá trình khởi kiện thuận lợi hơn.
  • Quy trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án:

Bước 1: Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp thừa kế

Theo quy định tại khoản 5 Điều 26 và khoản 1 Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thì Tòa án nhân dân cấp quận/huyện là Tòa án có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về thừa kế. Trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự sẽ thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cụ thể:

“Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này”

Đối với trường hợp tranh chấp về thừa kế mà liên quan đến bất động sản thì Tòa án nhân dân nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết. Các trường hợp khác sẽ thuộc Tòa án nơi bị đơn cư trú, sinh sống giải quyết. 

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản:

  • Đơn khởi kiện;
  • Giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của người khởi kiện;
  • Các giấy tờ, tài liệu chứng minh tình trạng cư trú hiện nay của người bị khởi kiện;
  • Các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền khởi kiện về thừa kế (ví dụ: người khởi kiện là con của người để lại di sản thừa kế thì phải cung cấp giấy khai sinh);
  • Các giấy tờ, tài liệu chứng minh người bị kiện xâm phạm đến quyền thừa kế của người khởi kiện;
  • Trường hợp yêu cầu chia di sản thừa kế phải cung cấp tài liệu, chứng cứ chứng minh di sản thừa kế là tài sản hợp pháp của người để lại di sản thừa kế. 

Bước 3: Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án

  • Người khởi kiện có thể nộp hồ sơ khởi kiện thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Tòa án. Trình tự giải quyết tranh chấp thừa kế.
  • Khi nhận đơn khởi kiện nộp trực tiếp, Tòa án có trách nhiệm cấp ngay giấy xác nhận đã nhận đơn cho người khởi kiện. Đối với trường hợp nhận đơn qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tòa án phải gửi thông báo nhận đơn cho người khởi kiện. Trường hợp nhận đơn khởi kiện bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án phải thông báo ngay việc nhận đơn cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 4: Tòa án xem xét hồ sơ đơn khởi kiện

Sau khi Tòa án nhận được đơn khởi kiện, Tòa án sẽ xem xét đơn khởi kiện và ban hành một trong các thông báo sau: 

  • Trả lại đơn khởi kiện: Sau khi nhận hồ sơ khởi kiện nếu vụ việc thuộc trường hợp trả lại đơn khởi kiện theo quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự thì Tòa án trả lại đơn khởi kiện và các tài liệu chứng cứ kèm theo và thông báo cho người khởi kiện bằng văn bản.
  • Thông báo sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện: Trường hợp, Tòa án xét thấy người khởi kiện phải sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện hoặc cung cấp thêm tài liệu, chứng cứ để làm rõ quyền khởi kiện và căn cứ khởi kiện. 
  • Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí: Nếu vụ việc đủ điều kiện khởi kiện và đơn khởi kiện đã làm đúng theo quy định thì Tòa án thông báo cho người khởi kiện nộp tạm ứng án phí theo quy định pháp luật. Trừ các trường hợp được miễn nộp tạm ứng án phí.

Có thể bạn quan tâm:

Tranh Chấp Dân Sự Và Các Phương Thức Giải Quyết Tranh Chấp Dân Sự

Luật Sư Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Dân Sự Giỏi Cần Có Yếu Tố

5/5 - (1 vote)