tranh-chap-lao-dong

Lưu Ý Khi Sa Thải Lao Động Để Tránh Xảy Ra Tranh Chấp Lao Động

Những lưu ý khi sa thải lao động, nhân viên có hành vi vi phạm kỷ luật gây ảnh hưởng đến một tổ chức công ty thì việc sa thải là hình thức xử lý cao nhất của doanh nghiệp đối với người vi phạm lao động. Điều này không tránh khỏi những tranh chấp lao động giữa đôi bên. Người lao động sau khi xảy ra sự việc sẽ ra sức bảo vệ quyền lợi cá nhân cũng như tìm ra những lỗi trong quá trình thực hiện thủ tục sa thải.

Để tránh việc người sử dụng lao động thường hay có xu hướng chủ quan trong việc áp đặt hình thức sa thải dẫn đến hậu quả phải tốn thời gian, kinh phí đền bù, kiện cáo và tổn thất mối quan hệ đôi bên, người sử dụng lao động có thể chủ động liên hệ luật sư tranh chấp lao động để được tư vấn về tranh chấp kỷ luật lao động, tranh chấp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động…

luuykhisathailaodong

1. Các trường hợp cụ thể mà người sử dụng lao động lưu ý khi sa thải lao động:

Theo Điều 126 của Bộ luật Lao động 2012 quy định  

  1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma tuý trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động
  2. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 127 của Bộ luật này;
  3. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng. Các trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm: thiên tai, hoả hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và các trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

2. Những điều cần lưu ý để thực hiện sa thải người lao động đúng pháp luật

Về trình tự, thủ tục sa thải người lao động phải áp dụng đúng theo quy định tại Điều 123 của Bộ luật Lao động và khoản 12 Điều 1 Nghị định 148/2018/NĐ-CP ngày 24/10/2018 của Chính phủ

1/ Khi phát hiện người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm người sử dụng lao động tiến hành lập biên bản vi phạm, thông báo đến tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở; cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật trong trường hợp người lao động là người dưới 18 tuổi để tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động.

2/ Trường hợp người sử dụng lao động phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi phạm đã xảy ra, có đủ căn cứ chứng minh được lỗi của người lao động và trong thời hiệu xử lý kỷ luật thì thực hiện như sau:

a) Người sử dụng lao động thông báo nội dung, thời gian, địa điểm cuộc họp xử lý kỷ luật lao động đến thành phần tham dự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 123 của Bộ luật lao động, đảm bảo các thành phần này nhận được thông báo trước khi diễn ra cuộc họp và tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động khi có sự tham gia của các thành phần thông báo.

b) Khi nhận được thông báo của người sử dụng lao động, trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, thành phần tham dự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 123 của Bộ luật lao động phải xác nhận tham dự cuộc họp. Trường hợp không tham dự phải thông báo cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.

Trường hợp một trong các thành phần quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 123 của Bộ luật lao động không xác nhận tham dự cuộc họp, hoặc nêu lý do không chính đáng, hoặc đã xác nhận tham dự nhưng không đến họp thì người sử dụng lao động vẫn tiến hành xử lý kỷ luật lao động.

3/ Cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản và được thông qua các thành viên tham dự trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên tham dự cuộc họp. Trường hợp một trong các thành viên đã tham dự cuộc họp mà không ký vào biên bản thì phải ghi rõ lý do.

4/ Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động.

5/ Quyết định xử lý kỷ luật lao động phải được ban hành trong thời hạn của thời hiệu xử lý kỷ luật lao động hoặc thời hạn kéo dài thời hiệu xử lý kỷ luật lao động theo Điều 124 của Bộ luật lao động. Quyết định xử lý kỷ luật lao động phải được gửi đến người lao động, cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật của người dưới 18 tuổi và tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.

3. Người sử dụng lao động phải lưu ý các vấn đề sau

  1. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động trong thời gian sau đây: 
  • Nghỉ ốm đau, điều dưỡng, nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động 
  • Đang bị tạm giữ, tạm giam.
  • Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1265 của bộ luật này.
  • Người lao động nữ mang thai, người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
  1. Hành vi vi phạm phải bao gồm trong nội quy lao động của công ty.
  2. Thời gian có hiệu lực xử lý kỷ luật lao động: tối đa 6 tháng bắt đầu từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.
  3. Người sử dụng lao động phải có bằng chứng chứng minh hành vi vi phạm của người lao động và người lao động phải có mặt cũng như có quyền tự bào chữa, nhờ luật sự hoặc người khác bào chữa. Đối với trường hợp 18 tuổi thì phải có sự tham gia của cha, mẹ, hoặc người đại diện theo pháp luật.
  4. Phiên họp xử lý kỷ luật sa thải phải có sự tham gia của: tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở (Công đoàn cơ sở) hoặc Công đàn cấp trên trực tiếp cơ sở và người lao động.
  5. Khi thông báo 3 lần bằng văn bản về việc tham dự cuộc họp xử lý kỷ luật lao động (không tính các lần hoãn hoặc hủy, thay đổi địa điểm cuộc họp) mà 1 trong các thành phần tham dự không có mặt thì người sử dụng lao động tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động. 

Trên đây là những lưu ý về xử lý kỷ luật sa thải mà người lao động và người sử dụng lao động cần lưu ý. Trường hợp, cần hỗ trợ, tư vấn về các vấn đề: Tranh chấp lao động, tranh chấp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, tranh chấp kỷ luật lao động, tranh chấp tiền lương, tranh chấp bảo hiểm, tranh chấp điều chuyển công tác, tranh chấp về việc cách chức… bạn đọc có thể liên hệ chúng tôi để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Có thể bạn quan tâm :

Quy Trình Sa Thải Lao Động Đúng Luật 2020

Tư Vấn Tranh Chấp Lao Động – Khởi Kiện Công Ty Sa Thải Sai Luật

Rate this post