Mẫu Đơn Khởi Kiện Tranh Chấp Thừa Kế 2023
Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp thừa kế về dân sự đã được Tòa án nhân dân tối cao ban hành trong bộ biểu mẫu tố tụng dân sự (Biểu mẫu số 23). Tuy nhiên, để hoàn thiện một đơn khởi kiện về thừa kế thì cần phải áp dụng các quy định pháp luật liên quan đến vấn đề này. Lac Duy & Associates sẽ đưa ra mẫu đơn khởi kiện về tranh chấp thừa kế và các lưu ý đối với loại đơn này.
Đơn khởi kiện về thừa kế tài sản phải có đầy đủ nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 189 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, cụ thể là:
- Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện
- Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện. Trường hơp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc cuối cùng của người bị kiện.
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm, những vấn đề cụ thể yêu cầu tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Họ, tên địa chỉ của người làm chứng (nếu có)
- Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
Về người khởi kiện: Người khởi kiện tranh chấp thừa kế tài sản phải là người có quyền khởi kiện tranh chấp về thừa kế tài sản, cụ thể là người thừa kế hợp pháp hoặc là người được thừa kế theo di chúc.
Về tài sản thừa kế yêu cầu Tòa án giải quyết: Di sản phải là tài sản của người để lại di sản vào thời điểm yêu cầu Tòa án giải quyết việc chia di sản thừa kế.
Trường hợp, tại thời điểm yêu cầu Tòa án giải quyết chia di sản thừa kế mà di sản này không còn là của người để lại di sản thì những người thừa kế phải khởi kiện để xác định tài sản đó là di sản trước khi có yêu cầu chia tài sản thừa kế.
Người khởi kiện ngoài việc phải xác định người bị kiện thì còn phải xác định người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là tất cả những người thừa kế hợp pháp của người để lại di sản thừa kế.
Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp thừa kế
Từ những lưu ý trên, người khởi kiện có thể soạn thảo đơn khởi kiện theo mẫu sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…… (1), ngày…. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
(Về việc tranh chấp về thừa kế tài sản)
Kính gửi: Toà án nhân dân (2) ……………………………………
Người khởi kiện: (3)
Địa chỉ: (4)
Số điện thoại: ………………… (nếu có); số fax: …………………. (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện: (5)
Địa chỉ (6)
Số điện thoại: ………………… (nếu có); số fax: …………………. (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có) (7)
Địa chỉ: (8)
Số điện thoại: ………………… (nếu có); số fax: ………………… (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : ………………………………………… (nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)
Địa chỉ: (10)
Số điện thoại: ………………… (nếu có); số fax: …………………. (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử:………………………..………………. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)
Người làm chứng (nếu có) (12)
Địa chỉ: (13)
Số điện thoại: ………………… (nếu có); số fax: …………………. (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)
1
2
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)
Người khởi kiện (16)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày…. tháng…. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;
Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Trên đây là mẫu đơn khởi kiện về tranh chấp thừa kế tài sản và các thông tin hướng dẫn để hoàn thiện đơn này. Trường hợp, cần thêm thông tin về việc giải quyết tranh chấp thừa kế, tranh chấp thừa kế tài sản, tranh chấp chia thừa kế bất động sản, tranh chấp thừa kế di chúc… bạn đọc có thể liên hệ Lac Duy & Associates để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Có thể bạn quan tâm:
Luật Sư Tranh Tụng Là Ai? Họ Cần Có Những Yếu Tố Nào Để Trở Thành Một Luật Sư Giỏi